Monday, March 3, 2014

Giới thiệu về các hệ thống sắc ký khí của PerkinElmer

Giới thiệu về sắc ký khí
Với hơn 50 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sắc ký khí (GC - Gas Chromatography) PerkinElmer cung cấp những thiết bị hiện đại mạnh mẽ cũng như công nghệ xử lý mẫu, Detector, quản lý dữ liệu và những phụ kiện và bộ phận tiêu hao chất lượng. 
Cấu hình chuẩn hóa hay đặc thù cung cấp những giải pháp hiệu quả cho những ứng dụng về:
- Môi trường
- Thực phẩm và đồ uống
- Pháp y
- Hóa dầu
- Kiểm tra vật liệu 
- Trong môi trường học thuật

Hệ thống sắc ký khí Clarus 680 GC
Mã sản phẩm: N6659680
Giới thiệu và chuyển giao bởi SISC
Clarus 680 GC Perkin Elmer

Khí(Argon) vào hệ thống được lọc hơi nước, Hydrocarbon và oxy trước khi vào hệ thống.


Hệ thống Clarus 680 GC lắp đặt ở Đại Học Y Tế Công Cộng


Bộ phận lấy mẫu tự động của Clarus 680 GC

Clarus® 680 GC được thiết kế dành cho phòng thí nghiệm với yêu cầu lưu lượng sử dụng cao về số lần phân tích với tốc độ ( tốc độ tiêm mẫu tự động và thời gian phân tích mẫu) nhanh nhất so với những hệ thống GC hiện hành.

Clarus® 680 GC được tích hợp những cải tiển mới khác của Perkin Elmer với sự đơn giản về hoạt động chưa từng có tiền lệ và sự linh hoạt nổi trội trong khi loại bỏ những rào cản tới năng suất phát sinh bởi yêu cầu cho mẫu phân tích và ứng dụng.

Hệ thống điều khiển: TotalChrom , TurboMass, Waters® Empower™ 2 và Agilent® EZChrom Elite™ drivers.
Có thể sử dụng với Turbo Matrix cho giai đoạn chuẩn bị mẫu.

Chi tiết sản phẩm

Lò có thể được làm mát từ 450 độ xuống 50 độ trong vòng dưới 2 phút.

Tích hợp 108 lọ mẫu lỏng, tự động lấy mẫu tăng sự linh hoạt và tự động hóa.

Có thể lên chương trình cho việc điều khiển nhiệt độ trong lò, đầu tiêm mẫu.
Detectors: Tùy thuộc vào phân tử phân tích mà sử dụng những detector khác nhau.
FID (Flame Ionization Detector)- Ngọn lửa ion hóa: Phân tử bị ion hóa ở nhiệt độ cao, và được đo bằng thiết bị nhạy ion. Sử dụng cho các phần lớn các chất.
 PID (Photo Ionization Detector)- Ion hóa Quang học: phân tự bị ion hóa khi bị chiểu bởi dòng photon năng lương cao (UV), sau khi bị ion hóa thành ion dương tạo thành dòng điện ra và là  tín hiệu tới detector.
ECD (Electron Capture Detector) dòng electron bị hấp thụ bởi phân tử chất (khí) đi ra từ cột tách GC, cường độ tín hiệu sẽ giảm đi. Độ nhạy hơn FID 10-1000 lần: Đi đầu về đầu dò trong những ứng dụng môi trường, PCBs, thuốc trừ sâu organochlorine, Polychlorinated Biphenyls (PCBs), 
và những dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
NPD (Nitrogen Phosphorus Detector): Phân tích thuốc trừ sâu chứa N, P trong an toàn thực phẩm và kiểm soát môi trường.
TCD (Thermal Conductivity Detector) dẫn nhiệt: thích hợp cho Hydrocarbon và những khí ổn định (khó bị phân hủy bởi nhiệt)
FPD (Flame Photometric Detector) Cơ chế giống FID nhưng FPD đo cường độ sáng phát ra từ flame. Xem thêm ở đây

Sắc ký khí sử dụng Detector khối phổ 

AxION iQT GC 
Clarus 680 GC kết hợp SQ8T MS hoặc SQ8C MS
Một số hệ thống khác GC 480, GC580, Clarus 500 & 600 GC

Một số ứng dụng sử dụng Clarus® 680 GC:

Phát hiện và định lượng Fomandehit Formaldehyde bằng dẫn xuất của Pentafluorobenzylhydroxyl 
Amine in Pharmaceutical Excipients sử dụng Static Headspace GC/MS

Metan, etan, etilen trong nước bằng sử dung H-S GC/MS (FID)

Xác định Furan trong thực phẩm sử dụng HS lấy mẫu GC/MS

Xác định Benzen và Toluen trong Xăng sinh học chứa Ethanol sử dụng Clarus 680 GC ( swafer Tech - điều khiển tốc độ dòng)

Xác định lượng Fatty Acid Methyl Ester nhiễm trong nguyên liệu cho ngành hàng không

Lỗi và bảo trì và bộ phận thay thế
- Các đường ống đẫn khí vào, Heli, Hidro,
- Hệ thống tra mẫu tự động
- Nút ngăn ở van cài mẫu
- Lò ( oven ) nhiệt độ hoạt động giới hạn 300 độ C.
- Cột tách: Elite-Q PLOT kích thước
30 m x 0.32 mm (PerkinElmer Part No. N9316359) nhiệt độ cho phép -60 tới 250 độ C
- Swafer
- Đệm ( furrules )

Tra mẫu tự động: TurboMatrix Headspace Samplers lắp trực tiếp với van cài mẫu

User guider GC/MS clarus 

Một số phụ tùng thay thế
Lắp đặt: Sau khi Lắp Hệ thống tra mẫu tự động.
Lắp đặt hệ thống dẫn khí vào GC  Clarus 680, Bình khí dẫn vào được lắp van điều áp,
Sau đó ống dẫn được nối lần lượt trong khi nối cần xả khí nito để làm sạch phần bên trong ống, ống lắp đặt qua hệt thống lọc ẩm, hydro và oxy (Sử dụng một thời gian sẽ phải thay thế, tùy thuộc vào độ tinh khiết của khí nitơ)


                                       

No comments:

Post a Comment

Bạn cần thêm thông tin hay có câu hỏi vui lòng comment